Family Life Cycle là gì? Ứng dụng Family Life Cycle trong Marketing

Family Life Cycle hay còn gọi là vòng đời gia đình là một trong những yếu tố quan trọng trong việc mô tả chân dung đối tượng khách hàng mục tiêu trong Marketing. Vậy Family Life Cycle là gì và ứng dụng Family Life Cycle trong Marketing như thế nào?

Family Life Cycle là gì
Family Life Cycle là gì

1. Family Life Cycle là gì?

Trong một gia đình tiêu chuẩn sẽ gồm những người trẻ tuổi, cha mẹ, ông bà, cô, dì, chú, bác, v.v. tất cả sẽ ở trong các giai đoạn khác nhau của cuộc đời họ. Bằng cách lấy mỗi người trong số họ làm thị trường mục tiêu hoặc nhân khẩu học mục tiêu, những chiến lược Marketing mà bạn nên sử dụng, có thể được trả lời theo Family Life Cycle (Vòng đời gia đình).

Khái niệm này đã trở nên phổ biến trong vài thập kỷ qua vì được áp dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau và đạt được kết quả thành công. Cho đến bây giờ bạn có thể đã nghe về vòng đời sản phẩm hoặc vòng đời khách hàng. Tuy nhiên, Family Life Cycle (Vòng đời gia đình) đang tập trung vào phong cách mua sắm, sử dụng thông tin và đưa ra quyết định khác biệt bởi một người trong các giai đoạn khác nhau của cuộc đời.

 

Khi chúng ta già đi, chúng ta đang dần chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn khác, chuyển từ hành vi mua ban đầu chỉ tập trung vào bản thân sang một người trưởng thành và có trách nhiệm hơn, bằng cách xem xét không chỉ nhu cầu của chúng ta mà cả nhu cầu của gia đình. Bằng cách hiểu được giai đoạn nào một người trong vòng đời của gia đình, các nhà tiếp thị có thể dự đoán nhu cầu của họ và xác định các sản phẩm và dịch vụ họ có thể cung cấp cho người đó.

Về cơ bản, mô hình vòng đời gia đình (Family Life Cycle) mô tả các giai đoạn mà người tiêu dùng đi qua cuộc sống của họ khi họ có gia đình. Có nhiều phiên bản khác nhau của việc phân loại các giai đoạn nhưng phổ biến nhất là các giai đoạn Family Life Cycle dưới đây.

Family Life Cycle

Vòng đời gia đình

Young Single

Trẻ độc thân

Young married without children

Trẻ đã cưới chưa có con

Young married with children

Trẻ đã cưới đã có con

Middle-age married with children

Trung niên đã cưới có con

Middle-age married with dependent

Trung niên đã có con phụ thuộc

Married with independent children

Đã kết hôn và có con tự chủ tài chính

Old married

Lớn tuổi đã kết hôn

Divorced

Đã ly dị

Xem thêm: Phân loại thu nhập theo Class và ứng dụng trong Marketing

2. Ứng dụng Family Life Cycle trong Marketing

Family Life Cycle hay còn gọi là vòng đời gia đình được ứng dụng rộng rãi trong Marketing, đặc biệt để mô tả chân dùng đối tượng khách hàng/ khán giả mục tiêu về nhân khẩu học (Demographic).

Mô tả khách hàng mục tiêu bằng nhân khẩu học là yếu tố mô tả khách hàng mục tiêu biến nhất mà bất cứ công ty nào cũng sử dụng. Yếu tố mô tả khách hàng mục tiêu này dựa vào những đặc điểm nhân khẩu của người tiêu dùng để phân nhóm khách hàng.

Hiện nay, những công ty nhỏ thường rất hay sử dụng yếu tố mô tả khách hàng mục tiêu này để xác định đối tượng khách hàng mục tiêu. Theo đó, nhân khẩu học sẽ được chia thành 6 tiêu chí chính, bao gồm Family Life Cycle.

Mô tả khách hàng mục tiêu bằng Gender
(Giới tính)
  • Nam, Nữ
  • Một trong những phương pháp phân khúc đơn giản và phổ biến nhất
Mô tả khách hàng mục tiêu bằng Geo
(Vị trí địa lý)
  • Bắc, Trung, Nam
  • Thành thị, Nông thôn
  • Top 4/ Top 6 Cities- Specific Area (Sài Gòn, Hà Nội)
  • Hot/ Cold Climate- Country (Việt Nam, Hàn Quốc)
Mô tả khách hàng mục tiêu bằng Age
(Tuổi)
  • Teen (13-18 tuổi)
  • Young Adult (18-24)
  • Adult (25-35)
  • Middle-aged (35-45)
  • Middle-aged (45-55)
  • Elder (55+)
Mô tả khách hàng mục tiêu bằng Income
(Phân loại thu nhập theo Class)
  • A Class (15 – trên 150 triệu VND)
  • B Class (7.5 – 15 triệu VND)
  • C Class (4.5 – 7.5 triệu VND)
  • D Class (3 – 4.5 triệu VND)
  • E Class (1.5 – 3 triệu VND)
  • F Class (0 – 1.5 triệu VND)
Family Life Cycle
(Vòng đời gia đình)
  • Young single (Trẻ độc thân)
  • Young married without children (Trẻ đã cưới chưa có con)
  • Young married with children (Trẻ đã cưới đã có con)
  • Middle-age married with children (Trung niên đã cưới có con)
  • Middle-age married with dependent (Trung niên đã có con phụ thuộc)
  • Married with independent children (Đã kết hôn và có con tự chủ tài chính)
  • Old married (Lớn tuổi đã kết hôn)
  • Divorced (Đã li dị)
Mô tả khách hàng mục tiêu bằng Education
(Học vấn)
  • Elementary School (Tiểu học)
  • Secondary School (Trung học)
  • High School (Phổ thông)
  • Collenge (Cao đẳng)
  • University (Đại học)
  • Post-graduate (Sau ĐH)
  • Master (Thạc sĩ)
  • Doctor/ PhD (Tiến sĩ)
  • Overseas study (Du học)

Xem thêm: Mô tả khách hàng mục tiêu gồm những gì? Ví dụ về mô tả chân dung khách hàng mục tiêu

Family Life Cycle được ứng dụng rộng rãi trong Marketing, đặc biệt để mô tả chân dùng đối tượng khách hàng_ khán giả mục tiêu về nhân khẩu học
Family Life Cycle được ứng dụng rộng rãi trong Marketing, đặc biệt để mô tả chân dùng đối tượng khách hàng/ khán giả mục tiêu về nhân khẩu học

Brade Mar

5/5 - (10 bình chọn)

Cong-viec-Marketing