SEO trong Marketing là gì? Quy trình triển khai SEO trong Marketing

SEO trong Marketing hay Search Engine Optimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) là một thuật ngữ rất phổ biến trong Marketing, đặc biệt là Digital Marketing. Vậy SEO trong Marketing là gì, nó có vai trò thế nào trong Marketing, ưu nhược điểm của SEO trong Marketing? Bài viết này sẽ cho bạn hiểu rõ về SEO trong Marketing cũng như quy trình triển khai SEO một cách tổng quát nhất.

SEO trong Marketing là gì
SEO trong Marketing là gì

1. SEO trong Marketing là gì?

SEO trong Marketing hay Search Engine Optimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) là quá trình tăng chất lượng và lưu lượng truy cập Website bằng cách tăng khả năng hiển thị của Website cho người dùng trên các bộ máy truy tìm dữ liệu như Google, Bing, Yahoo, v.v.

SEO trong Marketing liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm không tốn phí (kết quả tìm kiếm “tự nhiên”), không bao gồm nguồn truy cập trực tiếp và việc mua quảng cáo hiển thị. Ngoài ra, kỹ thuật SEO trong Marketing có thể sử dụng cho các loại tìm kiếm khác nhau, bao gồm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung học thuật, tin tức và kết quả trên công cụ tìm kiếm theo ngành.

Là một chiến lược Internet Marketing (Digital Marketing), SEO trong Marketing xem xét cách thức hoạt động, các thuật toán kiểm soát hành vi của công cụ tìm kiếm; những gì người dùng tìm kiếm, các thuật ngữ hoặc từ khóa được nhập vào và công cụ tìm kiếm ưa thích của đối tượng mục tiêu.

SEO trong Marketing dùng để cải thiện thứ hạng Website trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERP/ Search Engine Results Page), nhờ đó tăng lưu lượng truy cập và lượng khách hàng được chuyển đổi từ nguồn này.

Khác với Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm cục bộ (Local SEO) – tập trung tối ưu hóa khả năng hiển thị Website của doanh nghiệp khi người dùng tìm kiếm các sản phẩm hoặc dịch vụ có gắn yếu tố địa phương (sản phẩm A ở địa phương B), SEO trong Marketing tập trung nhiều hơn vào các tìm kiếm phạm vi quốc gia hoặc quốc tế.

SEO trong Marketing hay Search Engine Optimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
SEO trong Marketing hay Search Engine Optimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)

Thông thường trong SEO trong Marketing sẽ có 2 yếu tố đánh giá thứ hạng của Website chính và đây cũng là 2 kỹ thuật SEO trong Marketing, đó là:

  • Onpage SEO (quan trọng nhất là nội dung – Content): Là quá trình thực hiện các thao tác trực tiếp vào Website để giúp đạt được thứ hạng cao hơn. Bao gồm cả việt tối ưu hóa cấu trúc nội dung, chất lượng nội dung và các yếu tố kỹ thuật của website như: Sitemap.xml, Robots.txt, Canonical, Hreflang, v.v.
  • Offpage SEO (quan trọng nhất là liên kết ngược – Backlinks): Là tất cả những công việc diễn ra bên ngoài Website như Link Building (xây dựng liên kết), Backlinks, các trang mạng xã hội, v.v.

Ngoài ra, một số chuyên gia về SEO trong Marketing còn tách riêng mảng kỹ thuật trong Onpage SEO ra, được gọi là kỹ thuật Technical SEO. Công cụ tìm kiếm sẽ ưu tiên vị trí tìm kiếm cho những trang Web đáp ứng được đặc điểm kỹ thuật nhất định. Làm Technical SEO chính là giúp Website tương thích với những yêu cầu kỹ thuật đó. Technical SEO liên quan đến việc thu thập dữ liệu, lập chỉ mục cho trang, tăng tốc độ trang web, tính thân thiện với di động, kiến trúc trang Web, cấu trúc dữ liệu và bảo mật, v.v.

Xem thêm: Social Media Marketing là gì? Ưu nhược điểm của Social Media Marketing

Các kỹ thuật SEO trong Marketing
Các kỹ thuật SEO trong Marketing

2. Vai trò của SEO trong Marketing

Theo các nghiên cứu cho thấy người dùng hay khách hàng đều có hành vi tìm kiếm những gì mình chưa biết, muốn tìm hiểu hay muốn mua trên Internet. Cùng với việc người dùng chỉ thường nhấp nhiều nhất vào 3 kết quả tìm kiếm đầu tiên trên trang nhất. Chính vì vậy, mà các doanh nghiệp, Website cùng nhau chạy đua cho cuộc chiến giành thứ hạng cao trên các công cụ tìm kiếm (chủ yếu là Google).

Việc mà Website của công ty có thể đứng ở vị trí đầu trên bảng xếp hạng kết quả tìm kiếm tương đương với doanh nghiệp bạn sẽ được nhiều người biết đến, tỷ lệ nhấp chuột, tỷ lệ chuyển đổi cũng sẽ cao hơn. Một số vai trò quan trọng khác của SEO trong Marketing bao gồm:

  • Tăng độ nhận biết thương hiệu (Brand Awareness): Khi mua hàng Online, khách hàng có xu hướng lựa chọn những sản phẩm họ cho rằng quen thuộc và đáng tin cậy. Với SEO trong Marketing, việc xuất hiện thường xuyên ở thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm sẽ giúp bạn tiếp cận được lượng lớn khách hàng với tần suất lặp lại cao. Khách hàng sau nhiều lần tiếp xúc sẽ cảm thấy thân thuộc với bắt đầu nhận ra logo thương hiệu.
  • Tăng lưu lượng truy cập Website với chi phí tối thiểu: Theo nghiên cứu, có hơn 51% lượng truy cập trang Web (trung bình tất cả ngành) là lượt tiếp cập hữu cơ nhờ thứ hạng trên trang tìm kiếm. Khách hàng thường bỏ qua quảng cáo và thích nhấp vào bài viết tự nhiên. Do đó nếu muốn thu hút khách hàng tiềm năng, Agency nên đầu tư vào SEO trong Marketing để tăng khả năng hiển thị sản phẩm trên công cụ tìm kiếm.
  • Cải thiện trải nghiệm người dùng Web: Khi thực hiện dự án SEO trong Marketing, cần đảm bảo tối ưu trải nghiệm người dùng thì trang Web mới xếp hạng được cao trên công cụ tìm kiếm. Trang web phải dễ dàng điều hướng (xây dựng hệ thống link trong web tốt) và tìm kiếm thông tin, nếu không người dùng sẽ nhanh chóng rời web, làm tăng tỷ lệ thoát và hạ thứ hạng web.
  • Tăng tốc độ tải Web: Người dùng có quá nhiều lựa chọn khi tìm kiếm Google, bạn nghĩ người dùng sẽ chọn trang web đầy đủ thông tin hay website load mãi chưa xong, ảnh cũng không hiển thị được? Khi trang web bị tải chậm, người đọc thường mất kiên nhẫn và thoát ra. Hãy tối ưu tốc độ tải trang đảm bảo người đọc xem được nội dung nhanh hơn.
  • Trang Web thân thiện di động: Người dùng di động chiếm tỷ lệ không ít trong tìm kiếm website. Đảm bảo hiển thị website tốt trên di động cũng giúp tăng lượt chuyển đổi mua hàng và thứ hạng cho website. Website thân thiện trên di động sẽ giúp khách hàng thoải mái khi lướt web, tỷ lệ khách quay trở lại cũng cao hơn.
  • Tăng tỷ lệ tiếp cận khách hàng tiềm năng: Khách hàng khi search những từ khóa có liên quan đến sản phẩm được xem là khách hàng tiềm năng & có tỷ lệ chuyển đổi mua hàng cao. SEO được Website lên thứ hạng cao giúp đưa sản phẩm/ dịch vụ doanh nghiệp đến gần khách hàng tiềm năng.

Xem thêm: Performance Marketing là gì? Các chỉ số đo lường Performance Marketing

SEO trong Marketing giúp tăng lưu lượng truy cập Website với chi phí tối thiểu
SEO trong Marketing giúp tăng lưu lượng truy cập Website với chi phí tối thiểu

3. Ưu nhược điểm của SEO trong Marketing

Ưu điểm của SEO trong Marketing:

  • SEO trong Marketing mang lại những lợi ích tuyệt vời cho doanh nghiệp. Đầu tiên, SEO trong Marketing có thể giúp tối ưu hóa ROI (lợi tức đầu tư) nhờ đo lường được hiệu quả qua các chỉ số như lưu lượng truy cập Website, tỷ lệ chuyển đổi thành doanh số,… từ đó nắm được nhược điểm và cải thiện website hiệu quả.
  • Thứ hai, SEO trong Marketing mang lại hiệu quả chi phí với việc chủ động tiếp cận được khách hàng có nhu cầu với sản phẩm, dịch vụ trên Internet, giúp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí tiếp cận.
  • Thứ ba, SEO trong Marketing cải thiện được trải nghiệm cho người dùng nhờ đòi hỏi nâng cao chất lượng website từ cấu trúc, giao diện tới nội dung trong quá trình thực hiện, từ đó tăng mức độ hiển thị trên công cụ tìm kiếm, thuận lợi tiếp cận khách hàng hơn.
  • Thứ tư, nhờ phân tích lưu lượng truy cập Website chất lượng qua quá trình thực hiện SEO trong Marketing mà doanh nghiệp nắm bắt được đặc điểm và hành vi của khách hàng tiềm năng, hỗ trợ đưa ra các chiến dịch marketing hiệu quả trên kênh online và offline.
  • Thứ năm, SEO trong Marketing giúp tăng độ tin cậy của website trên danh sách của công cụ tìm kiếm, góp phần xây dựng và phát triển thương hiệu, thu hút khách hàng tiềm năng và tăng doanh số hiệu quả.

Nhược điểm của SEO trong Marketing:

  • Tuy nhiên, SEO trong Marketing không phải phù hợp với mọi loại website và doanh nghiệp. Một chiến lược SEO trong Marketing cần thực hiện trong dài hạn (trung bình 5-7 tháng) mới đạt hiệu quả và thích hợp hơn với doanh nghiệp đã có một lượng khách hàng nhất định, do đó cần cân nhắc điều kiện và nhu cầu trước khi tiến hành. Hơn nữa, khi các thuật toán thay đổi, doanh nghiệp có thể chịu tổn thất lớn nếu phụ thuộc phần lớn vào lưu lượng truy cập website.
  • Nếu chiến dịch SEO trong Marketing của bạn đang thành công, có kết quả, các đối thủ cạnh tranh có thể thay đổi chiến dịch của họ bắt chước bạn, tấn công bạn.
  • Thứ hạng của bạn có thể biến động từng ngày, từng giờ, đang đứng Top 1 xuống Top 10 là chuyện bình thường.

Xem thêm: Earned Media là gì? Ví dụ về Earned Media

SEO trong Marketing mang lại hiệu quả chi phí với việc chủ động tiếp cận được khách hàng
SEO trong Marketing mang lại hiệu quả chi phí với việc chủ động tiếp cận được khách hàng

4. Các loại hình SEO trong Marketing

  • SEO tổng thể: Là tăng uy tín và chất lượng bằng cách tối ưu toàn bộ Website theo tiêu chuẩn thân thiện với công cụ tìm kiếm, đồng thời giúp nâng cao trải nghiệm người dùng. Để thực hiện SEO tổng thể cần tối ưu đồng thời cả 3 kỹ thuật Onpage SEO, Offpage SEO và Technical SEO.
  • SEO từ khóa: Là loại hình thông dụng nhất hiện nay. Khi tiến hành, nhà quản trị có thể lựa chọn giữa SEO từ khóa tiếng Việt có dấu và không dấu, nhằm mục đích cải thiện thứ hạng của Website trên công cụ tìm kiếm, tăng khả năng hiển thị với người dùng.
  • SEO hình ảnh: Là kỹ thuật đưa hình ảnh trên website ưu tiên hiển thị ở những vị trí đầu trên trang tìm kiếm hình ảnh của những công cụ như Google, Yahoo khi người dùng nhập từ khóa liên quan.
  • Local SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm theo khu vực): Là kỹ thuật tối ưu hóa để Website xuất hiện ở những vị trí đầu tiên trên kết quả tìm kiếm có liên quan đến khu vực địa lý (như sản phẩm A ở địa phương B), giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm thông tin và website doanh nghiệp, hỗ trợ khoanh vùng và tiếp cận khách hàng hiệu quả.
  • SEO App Mobile: Sẽ đưa ứng dụng của doanh nghiệp trên Appstore hay Google Play hiển thị ở những vị trí đầu trên trang tìm kiếm khi người dùng nhập từ khóa, giúp họ dễ dàng tìm thấy và tải ứng dụng.

Xem thêm: Owned Media là gì? Ví dụ về Owned Media

Các loại hình SEO trong Marketing
Các loại hình SEO trong Marketing

5. Phân loại SEO trong Marketing

SEO mũ trắng (White Hat SEO):

  • Một kỹ thuật SEO trong Marketing được coi là SEO mũ trắng nếu nó tuân thủ các nguyên tắc của công cụ tìm kiếm và không gian lận. SEO trong Marketing mũ trắng hướng tới mục đích duy nhất là tăng hạng Website trên công cụ tìm kiếm bằng cách tạo nội dung chất lượng và đáp ứng tối đa hóa trải nghiệm người dùng.
  • Đây là hướng đi an toàn để phát triển website bền vững, giúp phát triển thương hiệu tránh việc bị phạt hoặc cấm khỏi công cụ tìm kiếm. SEO trong Marketing mũ trắng có nét tương đồng với phát triển Website về mặt tăng khả năng truy cập, mặc dù hai việc này không giống hệt nhau.

SEO mũ đen (Black Hat SEO):

  • SEO mũ đen cố gắng cải thiện thứ hạng Website nhanh nhất bằng cách lợi dụng sơ hở của thuật toán. Kỹ thuật mũ đen bất chấp nguyên tắc và đôi khi vi phạm đạo đức khi sử dụng thủ thuật như Doorway Pages (spam chuyển hướng người dùng trực tiếp từ website khác), cloaking (thủ thuật che giấu nội dung), chèn link và từ khóa không liên quan… để đạt mục đích, bỏ qua lợi ích của người dùng.
  • Do đó, tuy có thể tăng thứ hạng và lượng truy cập website nhanh nhưng kỹ thuật SEO trong Marketing này có rủi ro cao bị phạt hoặc cấm, tạo ra kết quả kém chất lượng với tỷ lệ thoát trang cao, tỷ lệ chuyển đổi thấp, v.v. hiệu quả tồn tại không lâu.

SEO mũ xám (Grey Hat SEO):

  • Một loại khác về SEO trong Marketing đôi khi được sử dụng là SEO mũ xám. Đây là phương pháp kết hợp giữa mũ đen và mũ trắng, tránh việc Website bị phạt nhưng không hướng tới tạo ra nội dung tốt nhất cho người dùng.
  • SEO mũ xám hoàn toàn tập trung vào việc cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm bằng các thủ thuật khéo léo như article spinning (tạo bài viết mới trên bài viết cũ), mua tên miền cũ hoặc hết hạn, v.v. Rủi ro của kỹ thuật này cũng tương đối cao và ranh giới với SEO mũ đen rất mong manh.
  • Các công cụ tìm kiếm có thể xử phạt các Website bị phát hiện sử dụng phương pháp mũ đen hoặc xám, bằng cách giảm thứ hạng hoặc loại hoàn toàn khỏi danh sách dữ liệu của họ, áp dụng tự động bằng thuật toán hoặc bằng cách xem xét thủ công. Một ví dụ đó là việc Google loại bỏ cả BMW Đức và Ricoh Đức vào tháng 2 năm 2006 do hành vi gian lận, chỉ khôi phục lại sau khi họ xin lỗi và sửa đổi lỗi vi phạm.

Xem thêm: Paid Media là gì? Ví dụ về Paid Media

Phân loại SEO trong Marketing
Phân loại SEO trong Marketing

6. Quy trình triển khai SEO trong Marketing

6.1 Website Audit

  • Technical Audit (Kiểm tra lại kỹ thuật Website): Crawl; XML Sitemaps; File Robot.txt; Schema Markup; Response Code; Meta Tags; PageSpeed; Mobile; Https; Language. Đối với Website mới, chưa có nội dung, chỉ cần kiểm tra Technical Audit là đủ.
  • Content Audit (Kiểm tra nội dung Website): Nội dung có mỏng quá không; nội dung có bị trùng lặp không; những nội dung tốt nhưng không đạt thứ hạng cao.
  • Onsite Audit (Kiểm tra tình trạng Onpage SEO): Canonical; Keyword Cannibalization; Cấu trúc Website; Internal Link; Yếu tố về nhận diện thương hiệu như Favicon, Google My Business.
  • Entity Audit: Đơn giản hóa thông tin chưa; các thông tin đăng ký trên Social Media; các tài khoản liên kết với Website.
  • Offsite Audit (Kiểm tra tình trạng Offpage SEO): Kiểm tra Backlinks.

6.2 Keywords Research

Quy trình nghiên cứu từ khóa:

  • Xác định chủ đề từ khóa theo ý định tìm kiếm (Search Intent) bằng các cụm từ: cách; là gì; khi nào; ở đâu; tại sao; là ai; tốt nhất; đẹp; chất lượng; v.v.
  • Phân tích từ khóa: Phân loại mức độ khó của từ khóa
  • Nhóm từ khóa: Nhóm các từ khóa cùng chủ đề

Các công cụ để tìm ý tưởng và phân tích từ khóa:

  • Ahrefs
  • Keyword IO
  • Google Search
  • Google Keywords Planner
  • Soovle
  • Ubersuggest

6.3 Onpage SEO

  • Độ dài: Tối thiểu 1000 từ, tốt hơn là trên 1500 từ, tô đậm từ khóa chính, tối đa 150 chữ trong 1 đoạn văn.
  • Title/ H1: Chứ từ khóa chính, kiểm tra trùng lặp tiêu đề, số ký tự tiêu đề nhỏ hơn 70 ký tự
  • Heading: Các tiêu đề H2, H3 chứ các từ khóa chính và từ khóa liên quan, tô đậm các Heading
  • Meta Description: Thẻ mô tả có ký tự ít hơn 160 ký tự, chứa từ khóa chính
  • Sapo: Đoạn Sapo giới thiệu đầu bài dưới 150 ký tự, chứa từ khóa chính, có thể trùng hoặc không trùng với Meta Description
  • Hình ảnh/ Video: Nên có tối thiểu 1 Video liên quan, cứ 300 chữ chèn 1 hình ảnh, thêm thẻ Alt tag vào ảnh và chứa từ khóa chính, định dạng ảnh nên là .jpg
  • URL: Số ký tự nhỏ hơn 75 ký tự, chứa từ khóa chính
  • Keyword Density: Mật độ từ khóa chính trên tổng số từ toàn bài không vượt khóa 2% và không được ít hơn 1%.
  • Internal Link: Link nội bộ nên gắn tối thiểu 2 Link liên quan, tối đa 5 Internal Links trong 1 bài viết
  • External Link: Tối thiểu 1 Link trỏ đến trang bên ngoài, ưu tiên các Link có tên miền đuôi .gov hoặc .edu
  • Nên có bảng mục lục cho bài viết (Table of Content).

6.4 Offpage SEO

  • Tối ưu UX (Trải nghiệm người dùng): Kiểm tra tốc độ tải Website; kiểm tra độ thân thiện của Website trên thiết bị di động; kiểm tra trùng lặp nội dung
  • Backlinks Sources: Tìm nguồn đi Backlinks như Guest Post, book PR báo nổi tiếng, Forum, v.v.
  • Một số công cụ kiểm tra Backlinks như: Ahrefs; Moz

Xem thêm: Tìm hiểu về SEO và SEM trong Digital Marketing

CÙNG TỰ HỌC KHÓA HỌC SEO TỪ A ĐẾN Z CỦA VINCENT DO TẠI DANH SÁCH VIDEO DƯỚI ĐÂY:

 

7. Các công cụ hỗ trợ SEO trong Marketing phổ biến

  • Google Search Console (GSC): Đây là một công cụ hỗ trợ SEO trong Marketing miễn phí do chính Google cung cấp. Google Search Console có khả năng thống kê, theo dõi hoạt động cả on-page và off-page cho website, đồng thời cung cấp cho nhà quản trị website các thông số của website và các thông báo từ Google.
  • Google Disavow Link: Được biết tới để ngăn chặn những Backlink xấu từ đối thủ, hay sửa chữa sai lầm vì đã spam liên kết quá mức và bị phạt bởi Google Penguin. Công cụ SEO trong Marketing thực sự hỗ trợ cho Website.
  • Google Setting: Có chức năng đáng chú ý nhất là Geographic Target. Ở đây các SEOer có thể chọn thị trường mục tiêu cho website của mình. Nếu chọn thị trường mục tiêu đúng thì website của bạn sẽ được đánh giá cao hơn trong Google của thị trường đó.
  • Google Remove URLs: Nhiệm vụ của Google Remove URLs đối với SEO trong Marketing là xóa những link 404 Not Found ra khỏi bộ dữ liệu của Google. Bạn chỉ việc nhấp vào “Create a new removal request”, nhập liên kết bị dính 404 Not Found vào và chờ Google xử lý.
  • Google Analytics: Đây là một công cụ miễn phí đến từ Google. Công cụ SEO trong Marketing này cho phép người quản trị tạo ra các thống kê chi tiết, các báo cáo về hoạt động của website. Google Analytics và Webmaster Tools là hai công cụ thiết yếu mà mỗi người làm SEO đều phải biết.
  • Ahrefs: Đây là một công cụ SEO trong Marketing của bên thứ 3. Ahrefs là trợ thủ đắc lực để hỗ trợ Offpage, có thể phân tích website khá tổng quan và chi tiết như: Backlink, văn bản chứa liên kết, lưu lượng truy cập, nghiên cứu từ khóa… và nhiều hơn thế nữa. Tuy nhiên để sử dụng công cụ này thì phải trả phí với một khoản phí không nhỏ: khoảng 99$ cho gói rẻ nhất.
  • Keyword Planner: Đây là một công cụ SEO trong Marketing miễn phí do Google cung cấp cho người dùng. Công cụ này chủ yếu là dành cho những người đang chạy quảng cáo Google Adwords. Nó giúp SEOer nghiên cứu từ khóa bao gồm cả từ khóa mở rộng và những từ đồng nghĩa…kèm thêm các thông số: Giá thầu quảng cáo, lượng tìm kiếm chính xác. Công cụ này nằm trong phần quảng cáo Google Adwords của Google.
  • Keyword Tool: Đây là một công cụ SEO trong Marketing hỗ trợ nghiên cứu từ khóa tuyệt vời. KeywordTools giúp tìm kiếm những từ khóa truy vấn của người dùng rất đầy đủ và chi tiết, kèm thêm các thông số như: Search Volume (lượng người tìm mỗi 1 tháng), mức độ cạnh tranh, Giá thầu quảng cáo,…Với công cụ này, doanh nghiệp phải trả phí 69$/tháng cho gói cơ bản.
  • Screaming Frog SEO: Đây là một công cụ SEO trong Marketing hỗ trợ on-page rất mạnh. Screaming Frog giúp “quét” hết website và thống kê ra các thành phần trên web như:các tệp tin css, js, ảnh, URL, sitemap, … từ góc độ SEO.
  • SEO Quake: Giúp các SEOer đánh giá được PageRank, Alexa Rank (số đo mức độ phổ biến của website), các chỉ số xã hội,… ngay khi truy cập vào 1 website, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá nhanh sức mạnh đối thủ khi nghiên cứu từ khóa.
  • Web Developer: Đây là 1 công cụ SEO trong Marketing hoàn hảo để kiểm tra mọi yếu tố về on-page như Internal Link, Tiêu đề, Hình ảnh, v.v.
  • Seomoz Toolbar: Đây là công cụ SEO trong Marketing giúp bạn đánh giá rõ hơn sức mạnh của đối thủ qua số lượng backlink trỏ đến website của họ.

Xem thêm: Tìm hiểu về Email trong Digital Marketing

Các công cụ hỗ trợ SEO trong Marketing phổ biến
Các công cụ hỗ trợ SEO trong Marketing phổ biến

8. Xu hướng của SEO trong Marketing

Với mục đích tối đa hóa lợi ích cho người dùng, các công cụ tìm kiếm, nổi bật là Google, có xu hướng ngày càng đề cao các yếu tố trải nghiệm người dùng khi sắp xếp thứ hạng các website. Điển hình, RankBrain – một hệ thống điện tử được Google sử dụng sắp xếp các kết quả tìm kiếm – tập trung Dwell Time (thời gian người dùng ở lại trên trang) và Click through rate (tỷ lệ người dùng nhấp vào kết quả của website).

Bên cạnh đó, Google Pagespeed Insights – bộ tiêu chuẩn đo lường tốc độ và mức độ thân thiện với người dùng của website cũng được chú trọng nhằm nâng cao trải nghiệm người dùng. Ngoài ra, một website có nội dung độc nhất và hữu ích, có tiêu đề và mô tả hấp dẫn, thông tin chính xác, khiến người dùng nhấp vào/trở lại sẽ được ưu tiên hơn trên kết quả tìm kiếm.

Sử dụng từ khóa ngữ nghĩa LSI cũng là một xu hướng SEO trong Marketing. Từ khóa ngữ nghĩa LSI là những từ và cụm từ liên kết chặt chẽ với chủ đề/ nội dung trên website của doanh nghiệp (ví dụ với từ khóa “thay đổi thời tiết” thì LSI có được là “viêm xoang khi thay đổi thời tiết”, “đau đầu khi thay đổi thời tiết”), có thể được tìm thấy bằng công cụ LSI Graph, gợi ý của Google, Google Keyword Planner giúp phát triển các từ khóa liên quan theo xu hướng của người dùng, tối ưu hóa SEO hiệu quả.

Kể từ tháng 5/2015, số lượt tìm kiếm trên di động đã vượt qua số lượt tìm kiếm trên máy tính, Google sẽ xem xét giao diện website cho di động trước so với giao diện cho máy tính, cũng như dựa trên các tiêu chí cho phiên bản cho di động sẽ được ưu tiên trong quá trình đánh giá và xếp hạng website. Do đó, người làm SEO cần đặc biệt lưu ý tối ưu lại phiên bản di động của website khi thực hiện tối ưu hóa.

Ngoài ra, Tìm kiếm bằng giọng nói cũng đang phát triển với tốc độ nhanh về số lượng các tìm kiếm bằng giọng nói do xu hướng sử dụng điện thoại di động và nhu cầu tìm kiếm thông tin nhanh, với dự báo đạt 50% trong năm 2020 (theo số liệu từ BacklinkO).

Xem thêm: Tìm hiểu về Mobile trong Digital Marketing

Google có xu hướng ngày càng đề cao các yếu tố trải nghiệm người dùng khi sắp xếp thứ hạng các Website
Google có xu hướng ngày càng đề cao các yếu tố trải nghiệm người dùng khi sắp xếp thứ hạng các Website

9. Mối quan hệ giữa SEO trong Marketing và Google

Là một trong các công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay, cách thức Google đánh giá và xếp hạng Website tác động rất lớn tới SEO. Năm 1998, Sergey BrinLarry Page đã cho ra đời Google và thu hút được một lượng người theo dõi trung thành cùng sự phát triển của Internet.

Google hạn chế bị thao túng như các công cụ tìm kiếm khác chỉ xem xét các yếu tố Onpage (như tần suất từ ​​khóa, thẻ meta, tiêu đề, liên kết và cấu trúc website) nhờ kết hợp cả yếu tố Offpage (như Hyperlink, PageRank). PageRank, công thức toán học đánh giá giá trị của trang thông qua việc xem xét số lượng, chất lượng của các trang liên kết đến nó. Một trang có PageRank cao hơn có khả năng được truy cập bởi người lướt web ngẫu nhiên.

Vào 2007, Saul Hansell của New York Times cho biết Google sử dụng hơn 200 điều kiện khác nhau khi xếp hạng các website, không tiết lộ các thuật toán họ sử dụng để xếp hạng các trang. Google đã công bố một chiến dịch chống lại các backlink chuyển đổi PageRank bằng cách sử dụng thuộc tính nofollow (không theo dõi) trên các liên kết, Googlebot sẽ không còn xử lý bất kỳ liên kết nofollow nào.

Tháng 12 năm 2009, Google tuyên bố sử dụng lịch sử tìm kiếm trên web của tất cả người dùng để đưa ra kết quả tìm kiếm phù hợp. Vào ngày 8 tháng 6 năm 2010, Google sử dụng hệ thống xếp hạng website mới có tên Google Caffeine, cho phép người dùng tìm thấy kết quả tin tức, bài đăng trên diễn đàn và nội dung khác nhanh hơn nhiều so với trước đây. Google Instant, trình duyệt tìm kiếm theo thời gian thực (realtime-search), được giới thiệu vào cuối năm 2010 nhằm nỗ lực để làm cho kết quả tìm kiếm kịp thời và liên quan hơn.

Vào 02/2011, Google đã công bố bản cập nhật Panda, trong đó xử phạt các website chứa nội dung trùng lặp từ các website và nguồn khác. Google Penguin 2012 đã nỗ lực xử phạt các website sử dụng các kỹ thuật thao túng để cải thiện thứ hạng của họ trên công cụ tìm kiếm, nó tập trung vào các liên kết spam bằng cách đo lường chất lượng của các liên kết đến các trang.

Vào 10/2019, Google tuyên bố họ sẽ bắt đầu áp dụng các mô hình BERT, dự định kết nối người dùng dễ dàng hơn với nội dung có liên quan và tăng chất lượng lưu lượng truy cập đến các website được xếp hạng trong trang kết quả của công cụ tìm kiếm.

Xem thêm: Bản chất của 3 nền tảng trong Digital Marketing

Là một trong các công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay, cách thức Google đánh giá và xếp hạng Website tác động rất lớn tới SEO
Là một trong các công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay, cách thức Google đánh giá và xếp hạng Website tác động rất lớn tới SEO

10. Các yếu tố ảnh hưởng đến SEO trong Marketing

Content:

  • “Content is King” câu nói quen thuộc với lĩnh vực SEO trong Marketing, khẳng định nội dung phần quan trọng nhất. Bài viết muốn thu hút được khách hàng thì phải có nội dung hay ho và thú vị.
  • Người dùng luôn có thắc mắc, những trang Web bổ ích cung cấp đúng lời giải đáp cho thắc mắc đó sẽ là sự lựa chọn ưa thích người dùng. Khi đã chiếm được lòng tin khách hàng, họ sẽ thường xuyên quay lại, đó chính là lời khẳng định lớn nhất cho Website.
  • Cung cấp những kiến thức giá trị là điều kiện tiên quyết để Website đạt thứ hạng cao trên trang tìm kiếm.

Backlink:

  • “Backlink is Queen”, xây dựng được hệ thống Backlink tốt là yếu tố ưu tiên hàng đầu giúp thăng hạng website trên thanh tìm kiếm.
  • Backlink là những click trả về từ Website khác tới Website của công ty, nhờ vậy Google nhận thấy sự uy tín bạn và đưa bạn lên vị trí cao hơn. Đây là yếu tố rất quan trọng của SEO trong Marketing.

Lượng truy cập (Traffic):

  • Traffic là lượng người truy cập Website, bạn có thể đến từ nhiều nguồn như: Qua công cụ tìm kiếm, qua backlink, qua bài quảng cáo trên Facebook, v.v.

Tốc độ Website:

  • Theo nghiên cứu, tốc độ tải Web tỷ lệ thuận với thứ hạng bài viết. Một trang web nặng và load lâu sẽ đem lại trải nghiệm không tốt cho người dùng.
  • Hơn nữa, Google đã công bố tốc độ tải web là yếu tố quyết định cho hiển thị kết quả trên di động.

Thân thiện di động:

  • Di động ngày càng phủ sóng mạnh mẽ ở Việt Nam, điều này kéo theo lượng tìm kiếm bằng di động là rất lớn.
  • Nhà làm web phải biết cách tối ưu trang web để phù hợp giao diện di động, mang đến cho người dùng trải nghiệm thoải mái nhất trên Website.

Tối ưu hiển thị trên trang:

  • Khi đã hoàn thành bài viết bằng những từ khoá chất lượng, hãy tiếp tục chỉnh sửa để bài viết được tối ưu khi Onpage SEO.
  • Ví dụ: Thẻ title không vượt quá 65 ký tự, từ khóa nên xuất hiện ở đoạn mở bài, không lặp lại từ khóa quá nhiều lần,…

Tối ưu ảnh:

  • Hình ảnh minh họa là giá trị quan trọng bài viết, một bài viết hay có hình ảnh đẹp mới là trọn vẹn.
  • Tối ưu hình ảnh chuẩn SEO, cũng làm tăng khả năng thăng hạng bài viết.
  • Hình ảnh không nên quá nhỏ sẽ khó nhìn. Độ rộng tối đa nên là 1000px, tránh trường hợp ảnh quá nặng sẽ làm chậm tốc độ tải web.
  • Đề xuất dùng định dạng JPG cho hình ảnh.

Mật độ từ khóa:

  • Mật độ từ khóa không nên quá cao, tránh spam dày đặc từ khóa trên bài viết.
  • Bạn nên trình bày từ khóa tự nhiên nhất có thể, đừng cho Google biết rằng bạn đang cố tình đưa từ khóa ontop.
  • Một bài viết nên có 1 từ khóa chính và nhiều từ khóa phụ liên quan đến nó. Tần suất lặp lại từ khóa chính trong khoảng 1-3% là hợp lý.

Tỷ lệ thoát:

  • Tỷ lệ thoát đo phần trăm người dùng ghé ngang trang web mà không hề tương tác hoặc người chỉ ghé thăm trang web vài giây đã thoát ra.
  • Tỷ lệ thoát cho thấy trang web không đáp ứng được nhu cầu người dùng.
  • Do đó, tỷ lệ thoát cao sẽ làm giảm thứ hạng, lúc này bạn cần chỉnh sửa lại bài viết và website để cung cấp cho người dùng nhiều giá trị họ mong muốn hơn.
  • Website có nội dung chất lượng sẽ có tỷ lệ thoát thấp hơn.

Thời gian ở lại Web (Time on site):

  • Hay còn gọi là Time on site là yếu tố tác động mạnh mẽ đến vị trí hiển thị website trên công cụ tìm kiếm.
  • Google mặc định trang web thu hút được người đọc ở lại lâu là trang web uy tín, và ngược lại.
  • Để khách hàng dành nhiều thời gian cho web, bạn cần đầu tư tốt nội dung và cấu trúc liên kết trong web để tăng tỷ lệ chuyển trang trong web.

Xem thêm: Đặt KPI cho 3 nhóm kênh truyền thông Digital Marketing

Content và Backlink là 2 yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến SEO trong Marketing
Content và Backlink là 2 yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến SEO trong Marketing

Brade Mar

5/5 - (10 bình chọn)

Cong-viec-Marketing